CloudOffce
HOTLINE: 1900 1286
|
Tin tức & sự kiện

Quy định về tạm hoãn hợp đồng lao động mới nhất hiện nay

Tạm hoãn hợp đồng là việc tạm dừng thực hiện hợp đồng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa hai bên hoặc theo quy định của pháp luật. Việc tạm hoãn hợp đồng lao động được quy định như thế nào? 

1. Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động

Theo quy định của Bộ luật lao động, các trường hợp dưới đây phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động: 

  • Người lao động phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.
  • Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. 
  • Người phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc. 
  • Người lao động nữ mang thai có quyền tạm hoãn hợp đồng lao động nếu có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh về việc nên tạm nghỉ để tránh ảnh hưởng xấu đến thai nhi. 

tạm hoãn 1

Tạm hoãn hợp đồng lao động là việc tạm dừng hợp đồng trong một thời gian nhất định.

  • Người lao động được bổ nhiệm làm quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 
  • Người lao động được ủy quyền để hoàn thành quyền, nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu nhà nước với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. 
  • Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác. 
  • Một số trường hợp khác do các bên tự thỏa thuận. 

2. Một số câu hỏi thường gặp về tạm hoãn hợp đồng lao động

2.1. Tạm hoãn hợp đồng lao động có được nhận lương không?

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 30, Bộ luật lao động 2019, trong thời gian thực hiện tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động sẽ không được hưởng quyền và lợi ích như đã giao kết trong hợp đồng (bao gồm cả nhận lương), ngoại trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 

 

tạm hoãn 2

Trong thời gian tạm hoãn hợp đồng, người lao động không được nhận lương. 

 

Do đó, trong thời gian đang tạm hoãn hợp đồng, người lao động không được nhận lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động. 

2.2. Người lao động có được nhận lại nơi làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng không?

Theo quy định tại Điều 31, Bộ luật Lao động 2019, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã ký kết, ngoại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. 

Trường hợp người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn trên thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định và báo trước cho người lao động. 

Như vậy, sau thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động cần chú ý thời gian để quay trở lại nơi làm việc theo đúng quy định nếu muốn tiếp tục được làm việc theo hợp đồng. 

2.3. Doanh nghiệp bị phạt thế nào nếu không nhận người lao động trở lại làm việc?

Sau khi hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng, nếu doanh nghiệp không nhận người lao động trở lại làm việc mà hợp đồng lao động vẫn còn thời hạn thì sẽ bị phạt từ 6 triệu đến 14 triệu đồng. 

2.4. Người lao động nữ mang thai có quyền tạm hoãn hợp đồng lao động không?

  • Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền về việc nên tạm dừng công việc để tránh ảnh hưởng xấu tới thai nhi thì sẽ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn hợp đồng. Trường hợp này, lao động nữ phải thông báo cho doanh nghiệp biết kèm theo xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh. 
  • Trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động sẽ thỏa thuận trực tiếp với doanh nghiệp về thời gian tạm hoãn, nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định. Trường hợp cơ sở khám chữa bệnh không nói rõ thời gian tạm nghỉ thì hai bên tự thỏa thuận về thời gian tạm hoãn hợp đồng. 

Tóm lại, tạm hoãn hợp đồng là một biện pháp giúp các bên giải quyết những khó khăn tạm thời trong quá trình thực hiện hợp đồng. Việc tạm hoãn hợp đồng cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu được tư vấn thêm về giải pháp quản lý văn phòng điện tử CloudOffice, xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

  • Địa chỉ: Số 15 Đặng Thùy Trâm – Cầu Giấy – Hà Nội
  • Tổng đài HTKH: 1900 4767 – 1900 4768
  • Tel : 024.37545222
  • Fax: 024.37545223
Phần mềm hải quan điện tử Phần mềm khai thuế điện tử chuyên nghiệp Phần mềm hóa đơn điện tử Phần mềm bảo hiểm xã hội điện tử
Trụ sở Hà Nội
Số 11 Đặng Thùy Trâm - Hoàng Quốc Viêt - Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại: 04.37545222, FAX: 04.37545223
Chi nhánh TP.HCM
33A - Cửu Long - F.2 -Tân Bình - TP.HCM.
Điện thoại: 08.35470355. FAX: 08.35470356
Chi nhánh Đồng Nai
595 Đường Đồng Khởi, Khu phố 8, P.Tân Phong, TP.Biên Hoà, Đồng Nai.
Điện thoại : 0618.871868, Fax: 0618.871866
Chi nhánh Đà Nẵng
36 Đào Duy Từ - Thanh Khê - TP.ĐÀ NẴNG.
Điện thoại : 0511.3868363, Fax: 0511.3868364
Chi nhánh Bình Dương
B4-08 Cao ốc BICONSI, Yersin - Thủ Dầu Một - Bình Dương.
Điện thoại : 0650.3848886, Fax: 0650.3848882
Tư vấn, hỗ trợ 24/7
1900 1286
2024 © Xây dựng bởi Công ty phát triển công nghệ Thái Sơn