10 Hàm Excel mà kế toán thường dùng dưới đây bao gồm những hàm cơ bản nhất mà bất cứ kế toán nào cũng cần nắm vững. Excel là công cụ làm việc không thể thiếu với những người phải tính toán, làm việc nhiều với con số như Kế toán. Vì vậy, Kế toán cần chắc chắn rằng đã thuộc nằm lòng những hàm Excel cơ bản này.
10 hàm Excel mà kế toán thường dùng và cần phải thành thạo.
Trong số 10 hàm Excel cơ bản mà kế toán thường dùng thì hàm đếm (COUNT) được xem là hàm cơ bản, được sử dụng thường xuyên. Hàm COUNT sử dụng để đếm các ô trong một vùng hoặc trên toàn bộ bảng tính.
Công thức hàm COUNT = COUNT (Value1, [Value2],...).
Trong đó:
Lưu ý:
>> Tham khảo: Sử dụng Excel trong quản lý văn bản khoa học.
SUM là hàm tính tổng trong Excel, cũng là hàm mà kế toán cần sử dụng nhiều nhất. Tính lương, tính thuế, tính giá trị hàng hóa,... là một trong những công việc cần dùng hàm SUM thường xuyên.
Hàm SUM chính là một phép tính tổng tất cả các số trong dãy ô. SUM có nhiệm vụ tính tổng những số và tham số trong ô và dãy ô.
Cấu trúc của hàm SUM = SUM(Num1,num2,num3,...,num_1). Trong đó: Num 1,..,Num N chính là các số cần tính tổng.
COUNTIF là một trong những hàm đếm số lượng ô đáp ứng một điều kiện, một tiêu chí cụ thể. Ví dụ: Kế toán cần đếm số nhân viên có thâm niên trên 1 năm, số lần bán hàng của một khách hàng,...
Công thức của hàm COUNTIF = COUNTIF(range;criteria).
Trong đó:
Lưu ý:
Hàm COUNTIF là hàm Excel sử dụng để tính tổng những ô thỏa mãn một số điều kiện nhất định. Sử dụng hàm COUNTIF, kế toán sẽ dễ dàng tính toán được tổng các giá trị theo một tiêu chí điều kiện.
Công thức hàm SUMIF = SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Trong đó:
Hàm SUMIF dùng để tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
Lưu ý: Criteria là điều kiện cần được viết trong dấu ngoặc kép.
Hai hàm Min, Max cũng là hai hàm cơ bản nhất trong 10 hàm excel mà kế toán thường dùng. Hai hàm này sẽ giúp kế toán tìm kiếm các giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong vùng dữ liệu hoặc cả bảng tính.
Công thức dùng hàm Min, Max:
Hàm AVERAGE được sử dụng phổ biến để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính, hỗ trợ tính toán thuận tiện nhanh chóng hơn. Trong một số trường hợp, kế toán cần tính giá hàng hóa trung bình, mức lương trung bình,... thì đây sẽ là hàm hỗ trợ tính toán rất thuận tiện.
Cú pháp dùng hàm AVERAGE = AVERAGE (number1, number2,...).
Lưu ý:
Hàm AVERAGE tính trung bình cộng.
Hàm LEFT, RIGHT giúp kế toán có thể tách ra một hoặc nhiều ký tự trong chuỗi text dễ dàng. Ví dụ: Tách tên ra khỏi họ tên đầy đủ, tách lấy mã hàng hóa, mã nhân viên,...
Cú pháp sử dụng hàm LEFT, RIGHT:
Trong đó:
VLOOKUP là một trong những hàm quan trọng nhất trong 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng. VLOOKUP là một trong những công cụ hữu ích nhất nhưng không phải kế toán nào cũng nắm vững.
VLOOKUP là một trong những hàm hữu ích nhất với Kế toán.
VLOOKUP giúp Kế toán có thể tìm kiếm mọi thứ trong bảng hoặc theo một phạm vi. Bằng cách sử dụng Excel, kế toán có thể thống kê và dò tìm dữ liệu theo cột chính xác.
Công thức = (VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]).
Hàm HLOOKUP được sử dụng với phương thức tương tự như VLOOKUP. Tuy nhiên, HLOOKUP sẽ tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng của bảng hoặc vùng giá trị và sẽ trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định hoặc trong vùng.
Công thức = HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup]).
>> Có thể bạn quan tâm: Ưu điểm của phần mềm quản lý văn bản.
Là hàm trả về giá trị thứ nhất nếu điều kiện đúng, trả về giá trị thứ hai nếu điều kiện sai. Công thức:
Hàm IF = IF (logical_test, [value_if_true], [value_if_false]).
Trong đó:
Trên đây là 10 hàm Excel mà kế toán thường dùng. Kế toán có thể lưu lại và sử dụng để hỗ trợ cho công việc được thuận lợi, nhanh chóng hơn.
Quý doanh nghiệp cần thêm thông tin về giải pháp văn phòng điện tử CloudOffice của ThaisonSoft, vui lòng liên hệ theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN