Vốn là vấn đề pháp lý quan trọng đối với sự hình thành và phát triển trong công ty cổ phần. Đặc trưng của công ty cổ phần chính là hình thức góp vốn, vì vậy việc việc quy định pháp luật về vốn cần chặt chẽ, rõ ràng và có tính khả thi, tạo tiền đề vững chắc xuyên suốt quá trình hoạt động của công ty.
Các quy định quan trọng về vốn trong công ty cổ phần.
Vốn trong công ty cổ phần được quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 112, Luật Doanh nghiệp năm 2020, vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá các loại cổ phần đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ của công ty.
Cổ phần đã bán là cổ phần được được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại vẫn chưa được đăng ký mua.
>> Tham khảo: Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính ở đâu?
Căn cứ theo Điều 114, Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông.
Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần còn có thể có cổ phần ưu đãi, cổ phần ưu đãi bao gồm:
Các trường hợp được giảm vốn điều lệ bao gồm:
>> Tham khảo: Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp.
Pháp luật không quy định mức vốn thành lập công ty cổ phần.
Luật Doanh nghiệp năm 2020 không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần, trừ các trường hợp doanh nghiệp thuộc ngành đặc thù có quy định cụ thể về vốn pháp định.
Khi thành lập, các cổ đông có thể tự do đăng ký mức vốn điều lệ là bao nhiêu tùy nguồn vốn góp, có thể chia thành bao nhiêu phần tùy vào nguồn vốn góp. Tuy nhiên, nếu thành lập công ty cổ phần với mong muốn được niêm yết lên sàn chứng khoán hoặc chào bán chứng khoán ra công chúng để trở thành công ty đại chúng, mệnh giá cổ phần phải là 10.000 đồng/cổ phần.
>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Phần mềm hóa đơn điện tử.
Các ngành nghề đặc thù yêu cầu vốn pháp định khi thành lập:
>> Tham khảo: Các trường hợp cần hủy hóa đơn điện tử.
Quy định về thời hạn góp vốn điều lệ.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 113, Luật Doanh nghiệp năm 2020, các cổ đông phải thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong khoảng thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản, trừ các trường hợp mà trong điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần có quy định thời hạn ngắn hơn.
Trên đây là một số quy định về vốn góp trong công ty cổ phần. Để thành lập công ty cổ phần, việc nắm được các quy định về vốn điều lệ, các loại cổ phần, số lượng vốn và thời hạn đóng góp là những nội dung pháp lý cốt lõi để việc thành lập công ty đảm bảo tính hợp pháp.
Ngoài ra, quý doanh nghiệp có nhu cầu được tư vấn thêm về giải pháp quản lý văn phòng điện tử CloudOffice, xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN